Trước khi bắt đầu cuộc xâm lược toàn diện của Nga, hợp tác kinh tế và thương mại giữa Ukraine và CHXHCN Việt Nam được thể hiện bởi sự gia tăng ổn định về khối lượng thương mại song phương với cán cân vốn thâm hụt đối với nước chúng tôi.
Cuộc xâm lược quân sự toàn diện và phong tỏa các cảng Ukraine của Nga đã ảnh hưởng tiêu cực đến quan hệ kinh tế thương mại song phương, gây ra sự đứt gãy trong chuỗi xuất nhập khẩu hàng hóa.
Và như vậy năm 2021, doanh thu đạt 855 triệu USD và vào năm 2022, giảm đáng kể là 51% và doanh thu đạt 416 triệu USD.
Theo số liệu do Cục Hải quan nhà nước Ukraine công bố năm 2023, kim ngạch thương mại giữa Ukraine và Việt Nam đạt 593 triệu USD. Xuất khẩu hàng hóa từ Ukraine - 69 triệu USD, nhập khẩu - 524 triệu đô la. Cán cân âm của Ukraine là 455 triệu USD. Năm 2023, kim ngạch thương mại giữa Ukraine và Việt Nam tăng 42,5% so với năm 2022.
Chuyển biến thương mại song phương về hàng hóa và dịch vụ
theo Cục Hải quan тhà nước Ukraine (triệu USD)
% thay đổi so với cùng kỳ năm trước
2019 |
2020 |
2021 |
2022* |
2023* |
|||||
536,3 |
↓-3% |
653,2 |
↑+22% |
855,4 |
↑+31% |
416 |
↓-51% |
593 |
↑+43% |
*do hạn chế công bố dữ liệu thống kê trong thời gian thiết quân luật, thông tin không bao gồm các chỉ số về thương mại dịch vụ
Thương mại hàng hóa
|
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Lưu thông hàng hóa: |
↓- 51,3% 416 triệu USD |
↑ 43%, 593 triệu USD |
Xuất khẩu: |
↓ -63% 103 triệu USD |
↓ -33% 69 triệu USD |
Nhập khẩu: |
↓- 45%, 313 triệu USD |
↑ +67%, 524 triệu USD |
Cán cân: |
-210,9 triệu USD (thâm hụt) |
-455 triệu USD (thâm hụt) |
Năm mặt hàng xuất khẩu chính:
STT |
Tên |
Tống triệu USD |
% tổng kim ngạch xuất khẩu |
1 |
Lúa mì |
50,6 |
73,8% |
2 |
Vật liệu gỗ đã qua xử lý (từ 6 mm) và tấm ốp mặt (lên đến 6 mm)
|
4,4 |
6,5% |
3 |
Khô dầu, phế liệu rắn từ quá trình chiết xuất từ chất béo và dầu thực vật |
3,4 |
5% |
4 |
Dược phẩm được bào chế hoặc đóng gói để bán lẻ |
2,3 |
3,3% |
5 |
Chiết xuất mạch nha; sản phẩm thực phẩm làm sẵn không có/có ca cao |
2 |
2,9% |
5 mặt hàng xuất khẩu này chiếm 91,5% kim ngạch xuất khẩu từ Ukraine sang Việt Nam.
Năm mặt hàng nhập khẩu chính:
STT |
Tên |
Tổng triệu USD |
% kim ngạch nhập khẩu |
1 |
Thiết bị điện thoại hoặc điện báo; điện thoại có màn hình |
179,6 |
34% |
2 |
Giày dép |
51,4 |
10% |
3 |
Quần áo |
27 |
5,2% |
4 |
Cà phê; vỏ cà phê; sản phẩm thay thế cà phê |
20,3 |
3,9% |
5 |
Thiết bị thu sóng truyền hình hoặc phát thanh; màn hình video và máy chiếu video |
17,7 |
3,4% |
5 mặt hàng nhập khẩu này chiếm 56,4% tổng lượng nhập khẩu vào Ukraine từ Việt Nam.